Trang Chủ   Vn+ TiVi   Fanpage Twitter  Fanpage FaceBook
Loading
                                         

Bản Tin Câu Lạc Bộ Pa Tin Im-Pod                                                                          
Diễn đàn Vn+
Tiêu Điểm

Tình Yêu - Giới Tính

1001 Bí Ẩn

Tổng hợp phần mềm

Ebook

Thủ Thuật IT

Thủ Thuật Blog

Video Clip

Lạ & Fun


You are not connected. Please login or register

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

1Cơ bản về MySQL (phần 1)  Empty Cơ bản về MySQL (phần 1) Sun Oct 09, 2011 8:42 pm

Trunks-Kun

Trunks-Kun
Administrator
Administrator
Giới thiệu về MYSQL

SQL là chuẩn ngôn ngữ ANSI để truy cập CSDL.


SQL là gì?

* SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc.

* SQL cho phép bạn truy cập vào CSDL.

* SQL là một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.

* SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.

* SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.


* SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.

* SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.

* SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.

* SQL dễ học






SQL là một chuẩn

SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.


SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2, Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v...

Lưu ý: Hầu hết các chương trình CSDL hỗ trợ SQL đều có phần mở rộng cho SQL chỉ hoạt động với chính chương trình đó.


Bảng CSDL

Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng được xác định thông qua một tên (ví dụ Customers hoặc Orders). Bảng chứa các mẩu tin - dòng (record - row), là dữ liệu của bảng.

Dưới đây là một ví dụ về một bảng có tên là Persons (người):


LastName FirstName Address City Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger
Bảng ở trên bao gồm 3 mẩu tin (dòng), mỗi mẩu tin tương ứng với một người, và bốn cột (LastName, FirstName, AddressCity).


Câu truy vấn SQL

Với SQL ta có thể truy vấn CSDL và nhận lấy kết quả trả về thông qua các câu truy vấn.

Một câu truy vấn như sau:
SELECT LastName FROM Persons

Sẽ trả về kết quả như sau:


LastName Hansen Svendson Pettersen
Lưu ý: Một số hệ thống CSDL đòi hỏi câu lệnh SQL phải kết thúc bằng một dấu chấm phảy (;). Chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy trong bài viết này.


SQL là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language)

SQL là cú pháp để thực thi các câu truy vấn. SQL cũng bao gồm cú pháp để cập nhật - sửa đổi, chèn thêm và xoá các mẩu tin.

Sau đây là danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML của SQL:
  • SELECT - lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.

  • UPDATE - cập nhật/sửa đổi dữ liệu trong bảng.

  • DELETE - xoá dữ liệu trong bảng.

  • INSERT INTO - thêm dữ liệu mới vào bảng.

SQL là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)


Phần DDL của SQL cho phép tạo ra hoặc xoá các bảng. Chúng ta cũng có thể định nghĩa các khoá (key), chỉ mục (index), chỉ định các liên kết giữa các bảng và thiết lập các quan hệ ràng buộc giữa các bảng trong CSDL.

Các lệnh DDL quan trọng nhất của SQL là:
  • CREATE TABLE - tạo ra một bảng mới.

  • ALTER TABLE - thay đổi cấu trúc của bảng.

  • DROP TABLE - xoá một bảng.

  • CREATE INDEX - tạo chỉ mục (khoá để tìm kiếm - search key).

  • DROP INDEX - xoá chỉ mục đã được tạo.

Mệnh đề WHERE


Mệnh đề WHERE được dùng để thiết lập điều kiện truy xuất.

Mệnh đề WHERE

Để truy xuất dữ liệu trong bảng theo các điều kiện nào đó, một mệnh đề WHERE có thể được thêm vào câu lệnh SELECT.

Cú pháp

Cú pháp mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT tên_cột FROM tên_bảng


WHERE tên_cột phép_toán giá_trị


Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là
Phép toán Mô tả

= So sánh bằng

<> So sánh không bằng

> Lớn hơn


< Nhỏ hơn

>= Lớn hơn hoặc bằng

<= Nhỏ hơn hoặc bằng

BETWEEN Nằm giữa một khoảng

LIKE So sánh mẫu chuỗi


Lưu ý: Trong một số phiên bản của SQL, phép toán <> có thể được viết dưới dạng !=


Sử dụng mệnh đề WHERE

Để lấy danh sách những người sống ở thành phố Sandnes, ta sử dụng mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT * FROM Persons

WHERE City = 'Sandnes'



Bảng Persons:

LastNameFirstNameAddressCityYearHansenOlaTimoteivn 10Sandnes1951SvendsonToveBorgvn 23Sandnes1978SvendsonStaleKaivn 18Sandnes1980PettersenKariStorgt 20Stavanger1960
Kết quả trả về:


LastNameFirstNameAddressCityYearHansenOlaTimoteivn 10Sandnes1951SvendsonToveBorgvn 23Sandnes1978SvendsonStaleKaivn 18Sandnes1980
Sử dụng dấu nháy


Lưu ý rằng ở ví dụ trên ta đã sử dụng hai dấu nháy đơn (') bao quanh giá trị điều kiện 'Sandnes'.

SQL sử dụng dấu nháy đơn bao quanh các giá trị ở dạng chuỗi văn bản (text). Nhiều hệ CSDL còn cho phép sử dụng dấu nháy kép ("). Các giá trị ở dạng số không dùng dấu nháy để bao quanh.

Với dữ liệu dạng chuỗi văn bản:
Câu lệnh đúng:

SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = 'Tove'



Câu lệnh sai:

SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = Tove


Với dữ liệu dạng số:
Câu lệnh đúng:


SELECT * FROM Persons WHERE Year > 1965


Câu lệnh sai:

SELECT * FROM Persons WHERE Year > '1965'



Phép toán điều kiện LIKE

Phép toán LIKE được dùng để tìm kiếm một chuỗi mẫu văn bản trên một cột.

Cú pháp

Cú pháp của phép toán LIKE như sau:
SELECT tên_cột FROM tên_bảng

WHERE tên_cột LIKE mẫu



Một ký hiệu % có thể được sử dụng để định nghĩa các ký tự đại diện. % có thể được đặt trước và/hoặc sau mẫu.

Sử dụng LIKE

Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên bắt đầu bằng chữ O:
SELECT * FROM Persons


WHERE FirstName LIKE 'O%'


Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên kết thúc bằng chữ a:
SELECT * FROM Persons


WHERE FirstName LIKE '%a'


Câu lệnh SQL sau sẽ trả về danh sách những người có tên kết chứa chuỗi la:SELECT * FROM Persons


WHERE FirstName LIKE '%la%'

internet

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang  Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết

 

Legend :  [ Vn-plus Founder ] [ Administrator ] [ Super Moderator ] [ Moderator ] [ Member ] [ VIP member ] [ banned ]



Free Auto Backlink Exchange ServiceFree Backlink Exchange For SeoVietnam BacklinksTravel BacklinksFree BacklinksText Backlink ExchangesText Back Link ExchangeFlorists LinksOverShopping Link ExchangeFree Automatic LinkWeb Link Exchange - Linkcsere

    Diễn Đàn Vn-Plus.Org | Thống kê | Liên hệ | Báo cáo lạm dụng  | Bạn muốn quảng cáo | Lên Đầu Trang

    Powered by: PHPBB2. Copyright © 2011  Diễn Đàn Mở VN+
    Contact: Vn-plus Founder . Yahoo: Nobita_xuka_ccy. Địa chỉ: Từ Tây - Yên Phú - Yên Mỹ - Hưng Yên
    BQT không chịu trách nhiệm bất cứ nội dung nào của thành viên đăng tải

Liên Kết Vớivn+

Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất